Các ngắt mạch thường được sử dụng nhất. với lựa chọn của khoảng 100 phụ trợ và phụ kiện. GV2 và TeSys D hoặc tiếp xúc K có thể dễ dàng lắp ráp như một khối duy nhất với một phụ kiện.
Các độ bền điện GV2 cao (lên đến 100 000 diễn tập) làm cho nó rất thích hợp cho việc trực tiếp điều khiển động cơ sử dụng, đặc biệt là GV2ME (cb nhiệt-từ, Ith lên đến 32 A).
Vỏ gắn cũng được điều chỉnh để GV2P, với tay cầm quay mở rộng khả năng của họ và chỉ đi có thể nhìn thấy.
Nhiệt từ: GV2ME, GV2P, GV3P, để bảo vệ chống lại ngắn mạch, quá tải, mất pha và giai đoạn mất cân bằng Họ phù hợp với, phụ thuộc vào các phiên bản, IEC / EN 60.947-1, IEC / EN 60947-2, IEC / EN 60947-4-1 và UL 60497-4-1, CSA 22,2 n ° 60497-4-1.
0,16-0,25 | GV2P02 | - | - | - | - | - | 0,4 |
0,25-0,4 | GV2P03 | - | - | - | - | - | 0,4 |
0,4-0,63 | GV2P04 | - | - | - | - | 0,37 | 0,4 |
0,63-1,0 | GV2P05 | - | - | 0,37 | 0,37 | 0.55 | 0,4 |
1,0-1,6 | GV2P06 | - | 0,37 | 0.55 | 0,75 | 1.1 | 0,4 |
1,6-2,5 | GV2P07 | 0,37 | 0,75 | 1.1 | 1.1 | 1,5 | 0,4 |
2,5-4,0 | GV2P08 | 0,75 | 1,5 | 1,5 | 2.2 | 3 | 0,4 |
4-6,3 | GV2P10 | 1.1 | 2.2 | 3 | 3.7 | 4 | 0,4 |
6,0-10,0 | GV2P14 | 2.2 | 4 | 4 | 5,5 | 7,5 | 0,4 |
9,0-14,0 | GV2P16 | 3 | 5,5 | 7,5 | 7,5 | 9 | 0,4 |
13,0-18,0 | GV2P20 | 4 | 7,5 | 9 | 9 | 11 | 0,4 |
17,0-23,0 | GV2P21 | 5,5 | 11 | 11 | 11 | 15 | 0,4 |
20,0-25,0 | GV2P22 | 5,5 | 11 | 11 | 15 | 18.5 | 0,4 |
24,0-32,0 | GV2P32 | 7,5 | 15 | 15 | 18.5 | 26 | 0,4 |